TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
Trưa chiều ngày hôm qua (29/9) bão số 10 đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới và di chuyển sang khu vực Thượng Lào, sau đó đã suy yếu thành vùng áp thấp.
Do ảnh hưởng của rìa đông bắc hoàn lưu bão số 10, sau là vùng áp thấp nhiệt đới suy yếu từ bão số 10, tại tỉnh Bắc Ninh đã có mưa trong và sau bão.
Trên sông lục Nam, sông Thương đã xảy 1 trận lũ với biên độ lũ lên từ 2-9m, mực
nước lúc 6h sáng nay (30/9) cụ thể như sau:
Đàn: 44,90m, trên báo động 2: 1,94m. Tại trạm Chũ: 13,10m, trên báo động 3: 0,10m.
Phương: 2,43m, dưới báo động 1: 3,57m.
2. Nhận định khả năng mưa, lũ trong ngày và đêm nay (30/9) tại tỉnh Bắc
Ninh
* Về mưa:
Do ảnh hưởng từ rìa xa phía Đông Bắc hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ bão số 10, kết hợp với rìa tây nam áp cao Cận nhiệt đới gây hội tụ gió đông nam từ tầng thấp lên trên mực 5000m, ngày hôm nay (30/9) các nơi trong tỉnh Bắc Ninh tiếp tục có mưa nhiều nơi nhưng lượng không lớn, chủ yếu các xã thuộc khu vực phía đông tỉnh còn có mưa vừa.
Tổng lượng mưa dự báo phổ biến: 10–20mm, riêng các xã khu vực phía đông tỉnh: 20 – 40mm.
Từ ngày hôm nay đến ngày mai (01/10), dự báo mực nước các sông trong tỉnh cụ thể như sau:
Tại trạm chũ, trạm Lục Nam đang lên có khả năng đạt đỉnh ngày hôm nay và ở mức từ báo động 2 đến trên báo động 3.
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Bắc Ninh kính gửi nhận định về khả năng mưa, lũ sau bão số 10 để các đơn vị chủ động trong công tác phòng, chống và ứng phó./.
TỔNG LƯỢNG MƯA DO BÃO SỐ 10 NĂM 2025 | |||||
TT | Trạm | 28-Thg9 | 29/09 | 6h 30/9 | Tổng |
1 | KT-Sơn Động | 0.6 | 116.0 | 113.7 | 230.3 |
2 | KT-Lục Ngạn | 18.0 | 68.6 | 20.2 | 106.8 |
3 | KT-Bắc Giang | 16.0 | 32.5 | 3.8 | 52.3 |
4 | KT-Hiệp Hòa | 7.0 | 28.2 | 7.5 | 42.7 |
5 | KT-Bắc Ninh | 6.0 | 65.0 | 3.0 | 74.0 |
6 | TV-Cầu Sơn | 21.0 | 28.0 | 1.0 | 50.0 |
7 | TV-Phủ Lạng Thương | 19.0 | 23.5 | 3.0 | 45.5 |
8 | TV-Cẩm Đàn | 3.0 | 100.4 | 133.0 | 236.4 |
9 | TV-Chũ | 12.0 | 85.3 | 2.0 | 99.3 |
10 | TV-Lục Nam | 12.0 | 24.6 | 23.4 | 60.0 |
11 | TV-Phúc Lộc Phương | 3.0 | 29.0 | 2.0 | 34.0 |
12 | TV-Đáp Cầu | 5.0 | 48.5 | 3.5 | 57.0 |
13 | TV-Bến Hồ | 20.0 | 57.0 | 3.0 | 80.0 |
14 | Hồ Cấm Sơn | 3.0 | 64.6 | 9.0 | 76.6 |
15 | Yên Thế | 14.8 | 20.2 | 6.4 | 41.4 |
16 | Bố Hạ | 13.6 | 24.4 | 8.4 | 46.4 |
17 | Bố Hạ | 0.8 | 29.0 | 20.2 | 50.0 |
18 | Tân Yên | 26.6 | 20.8 | 8.0 | 55.4 |
19 | Việt Yên | 24.0 | 28.2 | 8.6 | 60.8 |
20 | Yên Dũng | 10.4 | 24.0 | 10.0 | 44.4 |
21 | Lạng Giang | 24.2 | 32.4 | 0.0 | 56.6 |
22 | Tân Sơn | 4.8 | 97.2 | 26.8 | 128.8 |
23 | Khuôn Thần | 21.8 | 56.4 | 20.8 | 99.0 |
24 | Bảo Sơn | 25.6 | 22.6 | 17.2 | 65.4 |
25 | Mai Sưu | 9.8 | 29.6 | 24.8 | 64.2 |