TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
1.1. Khí tượng: Ngày 21-22/9, tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng của rìa Bắc dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Bắc Trung Bộ, từ sáng sớm ngày 22/9 chịu ảnh hưởng kết hợp với bộ phận không khí lạnh tăng cường nên thời tiết khu vực: Nhiều mây, có mưa, mưa vừa và rải rác dông, cục bộ có mưa to. Lượng mưa cao nhất ở một số nơi như sau: Tân Sơn 73.4mm/24h, Bố Hạ 68.0mm/24h, Lạng Giang 58.0mm/24h,… Gió Đông Nam sau chuyển hướng Đông Bắc cấp 2-3.
Từ ngày 23-25/9, thời tiết khu vực tỉnh Bắc Giang phổ biến không mưa, ngày trời nắng gián đoạn do chủ yếu ảnh hưởng bởi rìa Tây Nam khối không khí lạnh có cường độ ổn định.
1.2. Thủy văn: Trên sông Lục Nam tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm, trạm Lục Nam ảnh hưởng lượng nước thượng nguồn và thủy triều. Trên sông Thương tại trạm Cầu Sơn dao động nhỏ xuất hiện mực nước cao nhất: 14,73m trên báo động 1: 0,73m ngày 23/9, tại trạm Phủ Lạng Thương ảnh hưởng lượng nước thượng nguồn và thủy triều. Mực nước trung bình tuần các trạm cao hơn TBNN, cao hơn năm 2023 và thấp hơn tuần trước. Mực nước cao nhất xuất hiện từ ngày 21-23/9. Mực nước thấp nhất xuất hiện ngày 25/9.
2 - Dự báo khí tượng thủy văn từ ngày 26 - 30/9/2024:
2.1. Khí tượng: Ngày 26-27/9, tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp qua Bắc Trung Bộ hoạt động yếu, kết hợp với rìa Tây Nam khối không lạnh có cường độ suy yếu. Thời tiết: Mây thay đổi, không mưa, ngày trời nắng, gió Đông Bắc sau chuyển hướng Đông Nam cấp 2. Từ ngày 28-30/9, hình thành rãnh áp thấp có trục qua Bắc Bộ kết hợp với hội tụ gió trên cao được thiết lập. Thời tiết tỉnh Bắc Giang phổ biến: Nhiều mây, có mưa rào và dông rải rác, gió Đông Nam cấp 2-3. Trong cơn mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
Dự báo một số các yếu tố từ ngày 26 - 30/9/2024
Khu vực |
Nhiệt độ trung bình (0C) |
Nhiệt độ cao nhất (0C) |
Nhiệt độ thấp nhất (0C) |
Tổng lượng mưa (mm) |
Thành phố BG |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
20 – 50, có nơi >50 |
Sơn Động |
26.5 – 27.5 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Hiệp Hòa |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Lục Ngạn |
26.5 – 27.5 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Tân Yên |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Yên Dũng |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Lạng Giang |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Yên Thế |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Việt Yên |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
|
Lục Nam |
27.0 – 28.0 |
32.0 – 34.0 |
23.0 – 25.0 |
2.2. Thủy văn: Mực nước trên các sông trong tỉnh, tại các trạm Cẩm Đàn, Chũ tiếp tục xuống, trạm Lục Nam ảnh hưởng lượng nước thượng nguồn và thủy triều. Trên sông Thương tại trạm Cầu Sơn tiếp tục xuống, trạm Phủ Lạng Thương ảnh hưởng lượng nước thượng nguồn và thủy triều. Mực nước các trạm thấp hơn TBNN, cao hơn năm 2023 và thấp hơn tuần trước. Mực nước cao nhất xuất hiện ngày 26/9. Mực nước thấp nhất xuất hiện ngày 28-30/9.
Dự báo mực nước cao nhất, trung bình, thấp nhất
Trạm |
Hmax(cm) |
Htb(cm) |
Hmin(cm) |
Cẩm Đàn |
3710 |
3695 |
3680 |
Chũ |
300 |
245 |
230 |
Lục Nam |
220 |
160 |
140 |
Cầu Sơn |
1390 |
1380 |
1370 |
Phủ Lạng Thương |
280 |
215 |
175 |