TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN THÁNG 4/2024
1.1. Khí tượng: Tháng 4/2024, khí hậu tỉnh Bắc Giang có nền nhiệt độ trung bình tháng cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm 2023. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN và thấp hơn hơn cùng kỳ 2023( Riêng khu vực TP Bắc Giang cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ). Trong tháng, do ảnh hưởng của không khí lạnh nén rãnh áp thấp, kết hợp với hội tụ gió Tây Nam trên cao vào ngày 21-22/4 đã gây mưa vừa kèm dông mạnh trong toàn tỉnh với tổng lượng mưa 2 ngày phổ biến 30-80 mm. Vào những ngày cuối tháng 4, do ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía Tây phát triển và mở rộng sang phía Đông Nam với cường độ khá mạnh nên từ ngày 26-30/4, khu vực tỉnh Bắc Giang đã xảy ra 1 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt trên diện rộng, có nơi đặc biệt gay gắt. Nhiệt độ cao nhất ngày phổ biến từ: 37.0 – 39.0 oC. Riêng trạm Sơn Động đã quan trắc được nhiệt độ cao nhất ngày: 39.3 oC (30/4).
Nhiệt độ trung bình: 27.0 – 27.40C cao hơn TBNN: 3.2 – 3.60C và cao hơn cùng kỳ năm 2023: 2.4 – 2.9 0C. 37.0 – 39.0 oC. Riêng trạm Sơn Động: 39.3 oC.
Tổng lượng mưa tháng: 62.6 – 141.1 mm; thấp hơn TBNN: 12.1 – 34.0 mm và thấp hơn cùng kỳ 2023: 10.1 – 45.3 mm. Riêng Bắc Giang cao hơn TBNN: 39.3 mm và cao hơn cùng kỳ 2023: 81.2 mm. (xem các giá trị tại bảng số 1).
1.2. Thủy văn: Tháng 4/2024, mực nước các sông trong tỉnh dao động ở mức thấp, hạ lưu chịu ảnh hưởng thủy triều và nước thượng nguồn thượng lưu ít biến đổi. Mực nước trung bình tháng thấp hơn mực nước TBNN cùng thời kỳ. (Xem bảng đặc trưng ở bảng 2).
II. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THÁNG 5/2024
2.1. Khí tượng: - Nắng Nóng: Tháng 5 là tháng đầu mùa mưa bão, áp thấp nóng phía tây bắt đầu hoạt động mạnh dần có khả năng xuất hiện khoảng 1-2 đợt nắng nóng ảnh hưởng đến khu vực tỉnh Bắc Giang.
- Mưa dông, tố, lốc, sét, mưa đá và mưa lớn cục bộ: Không khí lạnh nén rãnh áp thấp, kết hợp với hội tụ gió Tây Nam trên cao gây mưa rào kèm dông nhiều ngày trong tháng. Có khoảng 1 - 2 đợt mưa dông và mưa lớn cục bộ xảy ra vào đầu và cuối tháng. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế xã hội: Không khí lạnh nén rãnh áp thấp, kết hợp với hội tụ gió Tây Nam gây ra mưa dông có thể kèm theo các hiện tượng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh gây ảnh hưởng đến tính mạng con người, sản xuất nông nghiệp, làm gãy đổ cây cối, hư hại nhà cửa, các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng. Nắng nóng kết hợp với độ ẩm trong không khí giảm thấp nên có nguy cơ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao và nguy cơ xảy ra cháy rừng. Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột qụy do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao
2.2. Thủy văn: Tháng 5/2024, mực nước các sông trong tỉnh: Hạ lưu ảnh hưởng thủy triều và mực nước thượng nguồn, thượng lưu biến đổi lên, có thể xuất hiện 1 đến 2 trận lũ nhỏ. Mực nước cao nhất có khả năng xảy ra vào thời kỳ đầu tháng và cuối tháng. Mực nước thấp nhất có khả năng xảy ra vào thời kỳ giữa tháng. (Các yếu tố dự báo xem ở bảng 4)
Bảng số 1: Số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 4/2024
Trạm |
Nhiệt độ ( 0C) |
Mưa (mm) |
Độ ẩm (%) |
Nắng (giờ) |
||||||
TB |
So TBNN |
So 2023 |
Max |
Min |
Trị số |
So TBNN |
So 2023 |
|||
Bắc Giang |
27.4 |
3.5 |
2.7 |
37.0 |
20.5 |
141.1 |
39.3 |
81.2 |
83 |
83 |
Sơn Động |
27.4 |
3.3 |
2.0 |
39.3 |
19.8 |
62.6 |
-34.0 |
-10.1 |
80 |
111 |
Lục Ngạn |
27.2 |
3.6 |
2.5 |
37.4 |
19.8 |
87.8 |
-12.1 |
2.2 |
83 |
108 |
Hiệp Hoà |
27.0 |
3.2 |
2.4 |
39.0 |
19.7 |
67.3 |
-23.8 |
-45.3 |
82 |
42 |
Bảng số 2: Đặc trưng các yếu tố mực nước tháng 4/2024
Trạm |
Mực nước trung bình ( cm) |
Mực nước cao nhất ( cm) |
Mực nước thấp nhất ( cm) |
Mưa ( mm) |
|||||||
Trị số |
So TBNN |
So 2023 |
So TT |
Trị số |
Ngày |
So TBNN |
Trị số |
Ngày |
So TBNN |
||
PLT |
37 |
-8 |
-10 |
-15 |
134 |
29 |
-5 |
-22 |
10 |
-12 |
|
Cầu Sơn |
1267 |
-2 |
-9 |
4 |
1325 |
23 |
-8 |
1224 |
30 |
5 |
|
Lục Nam |
35 |
-10 |
-6 |
3 |
130 |
29 |
-6 |
-39 |
9 |
-13 |
|
Chũ |
179 |
-39 |
-46 |
5 |
212 |
23 |
12 |
175 |
20 |
2 |
|
Cẩm Đàn |
3645 |
-46 |
-48 |
7 |
3656 |
22 |
-50 |
3641 |
21 |
-40 |
|
Bảng số 3: Dự báo một số yếu tố khí tượng tháng 5/2024
Yếu tố
Điểm dự báo |
Nhiệt độ ((oC) |
Lượng mưa ( mm) |
||
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
||
Thành phố |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Sơn Động |
28.5-29.5 |
37,0 – 39,0 |
23,0 – 25,0 |
160 – 260 |
Lục Ngạn |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
160 – 260 |
Hiệp Hòa |
28.5-29.5 |
37,0 – 39,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Lục Nam |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Lạng Giang |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Yên Thế |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Tân Yên |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Việt Yên |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Yên Dũng |
28.5-29.5 |
36,0 – 38,0 |
23,0 – 25,0 |
150 – 250 |
Bảng số 4 : Mực nước cao nhất, trung bình, thấp nhất có khả năng xảy ra như sau
(Đơn vị : cm)
Trạm |
H cao nhất (cm) |
H trung bình (cm) |
H thấp nhất (cm) |
PLT |
145 |
50 |
-20 |
Cầu Sơn |
1350 |
1288 |
1250 |
Lục Nam |
150 |
45 |
-30 |
Chũ |
230 |
185 |
175 |
Cẩm Đàn |
3860 |
3695 |
3642 |