TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
I. Phân tích, đánh giá tình hình khí tượng thủy văn nổi bật trong 02 tháng qua
1. Tình hình khí tượng
a. Thời tiết nguy hiểm:
Tháng 02/2024:
+ Bão/Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Trong tháng 02/2024, trên Biển Đông không xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
+ Không khí lạnh (KKL): Trong tháng 02 /2024 xuất hiện 2 đợt gió mùa Đông Bắc vào các ngày 06/02; đêm 22/02 và 01 đợt không khí lạnh tăng cường bổ sung cho đợt gió mùa đông bắc vào ngày 27/02 ảnh hưởng đến toàn tỉnh Bắc Giang.
- Gió mùa Đông Bắc mạnh: Ngày 06/02/2024, bộ phận không khí lạnh tăng cường đã ảnh hưởng đến tỉnh Bắc Giang. Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường nên ngày 06/02 tỉnh Bắc Giang có mưa nhỏ vài nơi. Gió Đông Bắc cấp 3 (5m/s). Trời rét đậm trong 2 ngày 08-09/02. Nhiệt độ thấp nhất tại Bắc Giang: 10,3 oC, Sơn Động: 7,3 oC, Lục Ngạn: 9,3 oC, Hiệp Hòa: 10,7 oC.
- Gió mùa Đông Bắc yếu: Đêm 22- ngày 23/02/2024, một đợt gió mùa đông bắc yếu ảnh hưởng đến tỉnh Bắc Giang nên thời tiết khu vực tỉnh Bắc Giang có mưa, mưa nhỏ nhiều nơi từ ngày 24-29/02. Gió Đông Bắc cấp 3 (4m/s), trời rét. Trong ngày 24, 27/02 không khí lạnh liên tục được tăng cường có cường độ mạnh hơn gây ra đợt rét đậm, rét hại từ 24-29/02. Nhiệt độ thấp nhất tại Bắc Giang: 10,3 oC, Sơn Động: 7,3 oC, Lục Ngạn: 6,8 oC, Hiệp Hòa: 7,9 oC..
Tháng 3/2024:
+ Bão/Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Trong tháng 03/2024, trên Biển Đông không xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
+ Không khí lạnh (KKL): Trong tháng 03 /2024 xuất hiện 2 đợt gió mùa Đông Bắc vào các ngày 06/03; 19/03 và 01 đợt không khí lạnh tăng cường vào ngày 01/3.
- Không khí lạnh tăng cường: Ngày 01/3 bộ phận không khí lạnh tăng cường đã ảnh hưởng đến tỉnh Bắc Giang. Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường khô nên ngày 01/03 tỉnh Bắc Giang không có mưa. Gió Đông Bắc cấp 3 (5m/s). Trời rét đậm, rét hại trong 2 ngày 01-02/03. Nhiệt độ thấp nhất tại Bắc Giang: 12,2 oC, Sơn Động: 10,7 oC, Lục Ngạn: 11,2 oC, Hiệp Hòa: 13,0 oC.
- Gió mùa Đông Bắc yếu: Chiều tối ngày 06/3 một đợt gió mùa Đông Bắc rất yếu đã ảnh hưởng đến tỉnh Bắc Giang. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc rất yếu nên ngày 06/02 tỉnh Bắc Giang không có mưa. Gió Đông Bắc cấp 3 (5m/s). Trời rét về đêm và sáng. Nhiệt độ thấp nhất tại Bắc Giang: 19,9 oC, Sơn Động: 18,5 oC, Lục Ngạn: 19,0 oC, Hiệp Hòa: 19,8 oC.
- Gió mùa Đông Bắc: Ngày 19/03/2024, một đợt gió mùa Đông Bắc đã ảnh hưởng đến tỉnh Bắc Giang nên thời tiết khu vực tỉnh Bắc Giang có mưa, mưa rào nhiều nơi. Gió Đông Bắc cấp 3 (5m/s), trời rét. Nhiệt độ thấp nhất tại Bắc Giang: 17,1 oC, Sơn Động: 16,5 oC, Lục Ngạn: 17,0 oC, Hiệp Hòa: 16,9 oC.
Đầu tháng 04/2024:
+ Bão/Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Đầu tháng 04/2024, trên Biển Đông không xuất hiện bão và áp thấp nhiệt đới.
Tuần đầu tháng 4/2024, thời tiết các khu vực trong tỉnh từ ngày 01-04/4 phổ biến không mưa, ngày trời nắng, cục bộ có nơi xuất hiện nắng nóng (Lục Ngạn: 35.1oC) do ảnh hưởng của vùng áp thấp nóng phía Tây phát triển và mở rộng về phía Đông. Từ ngày 05-10/4, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường lệch Đông sau ổn định và suy yếu kết hợp với hội tụ gió yếu trên mực 1500m nên thời tiết khu vực nhiều mây, có mưa, mưa nhỏ rải rác, đêm và sáng sớm có mưa phùn và sương mù nhẹ. Nền nhiệt độ trung bình tuần cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ 2023. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ 2023 (riêng khu vực phía Tây cao hơn cùng kỳ 2023). Nhiệt độ trung bình phổ biến: 25.3 – 26.0oC. Tổng lượng mưa: 5.5 – 13.7mm.
b. Diễn biến nhiệt độ, lượng mưa
- Mưa: Tổng lượng mưa tháng 02/2024: Tổng lượng mưa tháng: 6.6 – 17.0 mm; thấp hơn TBNN: 9.7 – 18.1 mm và thấp hơn cùng kỳ 2023: 23.0 – 40.7 mm.
Tổng lượng mưa tháng 03/2024: Tổng lượng mưa tháng: 46.4 – 101.5 mm; cao hơn TBNN: 7.0 – 58.1 mm và cao hơn cùng kỳ 2023: 36.5 – 80.7 mm.
- Nhiệt độ: Nền nhiệt độ trung bình tháng 02/2024: Tháng 02/2024, khí hậu tỉnh Bắc Giang có nền nhiệt độ trung bình tháng dao động từ: 18.6 – 18.90C cao hơn TBNN: 1.1 – 1.40C và thấp hơn cùng kỳ năm 2023: 0.4 – 1.3 0C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 29.70C tại Lục Ngạn (ngày 04/02).
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 7.30C tại Sơn Động (ngày 12/02).
Nền nhiệt độ trung bình tháng 03/2024: Tháng 03/2024, khí hậu tỉnh Bắc Giang có nền nhiệt độ trung bình tháng dao động từ: 21.1 – 21.40C cao hơn TBNN: 1.0 – 1.30C nhưng thấp hơn cùng kỳ năm 2023: 0.1 – 0.7 0C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 34.30C tại Sơn Động (ngày 31/03).
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10.70C tại Sơn Động (ngày 02/03).
Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 02/2024
Trạm |
Nhiệt độ ( 0C) |
Mưa (mm) |
Độ ẩm (%) |
Nắng (giờ) |
Bốc hơi (mm) |
||||||
TB |
So TBNN |
So 2023 |
Max |
Min |
Trị số |
So TBNN |
So 2023 |
||||
Bắc Giang |
18.9 |
1.1 |
-1.3 |
28.3 |
10.3 |
8.9 |
-17.1 |
-23.0 |
80 |
46 |
48.2 |
Sơn Động |
18.8 |
1.4 |
-0.4 |
29.5 |
7.3 |
6.6 |
-18.1 |
-24.3 |
82 |
65 |
48.2 |
Lục Ngạn |
18.6 |
1.2 |
-1.2 |
29.7 |
9.3 |
7.4 |
-17.1 |
-23.9 |
83 |
59 |
58.2 |
Hiệp Hòa |
18.9 |
1.2 |
-0.9 |
29.0 |
10.7 |
17.0 |
-9.7 |
-40.7 |
81 |
35 |
33.6 |
Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 03/2024
Trạm |
Nhiệt độ ( 0C) |
Mưa (mm) |
Độ ẩm (%) |
Nắng (giờ) |
Bốc hơi (mm) |
||||||
TB |
So TBNN |
So 2023 |
Max |
Min |
Trị số |
So TBNN |
So 2023 |
||||
Bắc Giang |
21.4 |
1.2 |
-0.4 |
31.6 |
12.2 |
89.6 |
33.0 |
79.3 |
82 |
48 |
44.9 |
Sơn Động |
21.2 |
1.1 |
-0.1 |
34.3 |
10.7 |
101.5 |
58.1 |
76.6 |
83 |
56 |
52.2 |
Lục Ngạn |
21.1 |
1.3 |
-0.6 |
33.4 |
11.2 |
93.9 |
48.0 |
80.7 |
85 |
54 |
53.8 |
Hiệp Hòa |
21.1 |
1.0 |
-0.7 |
32.3 |
13.0 |
46.4 |
7.0 |
36.5 |
81 |
37 |
36.2 |
2. Tình hình thủy văn và nguồn nước
a. Thuỷ văn
+ Sông Lục Nam
Tháng 02,03/2024. Mực nước trên sông Lục Nam tại trạm Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn, tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào đầu tháng 02 và cuối tháng 03. Mực nước thấp nhất xuất hiện thời kỳ giữa tháng 02 và cuối tháng 03. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.
+ Sông Thương
Tháng 02,03/2024. Mực nước trên sông Thương tại trạm Phủ Lạng Thương dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn, tại trạm Cầu Sơn biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào đầu tháng 02 và cuối tháng 03. Mực nước thấp nhất xuất hiện thời kỳ giữa tháng 02 và cuối tháng 03. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.
Từ ngày 01-14/04/2024: Mực nước trên sông Thương, sông Lục Nam tại trạm Phủ Lạng Thương, Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn, tại trạm Cầu Sơn, Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm.
Từ tháng 02 đến 14/4/2024 không xuất hiện thủy văn nguy hiểm.
Bảng đặc trưng mực nước tại các trạm trên các sông tỉnh Bắc Giang
Sông |
Trạm |
Trung bình (cm) |
Cao nhất (cm) |
Thời gian |
Thấp nhất (cm |
Thời gian |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
36 |
126 |
21/02 |
-37 |
16/02 |
Thương |
Cầu Sơn |
1275 |
1318 |
20/03 |
1238 |
05/02 |
Lục Nam |
Lục Nam |
25 |
123 |
21/02 |
-47 |
16/02 |
Lục Nam |
Chũ |
179 |
226 |
30/03 |
176 |
20/02 |
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3644 |
3678 |
29/03 |
3640 |
10/03 |
- Ảnh hưởng của hồ chứa: Hồ Cấm Sơn trên thượng nguồn sông Thương, Hồ Khuân Thần trên sông Lục Nam hiện vẫn đang trong thời kỳ tích nước nên ảnh hưởng không nhiều đến mực nước tại các trạm thuỷ văn thuộc tỉnh.
b. Nguồn nước
Tổng lượng mưa khu vực Bắc Giang: Tháng 02/2024 tại các trạm dao động từ: 5,0 -16,0mm, Tháng 03/2024 các trạm dao động từ: 70,0-132,0mm. Nửa đầu tháng 04/2024 tại các trạm dao động từ: 5,0 -15,0mm đều ở mức thấp hơn TBNN.
Tổng lượng dòng chảy mặt tháng 02,03/2024 tại trạm Chũ- sông Lục Nam tổng lượng dòng chảy thấp hơn so với TBNN từ 20-30%.
Khu vực |
Tháng |
Sông |
Trạm |
Thực đo (triệu m3) |
So sánh TBNN(%) |
Bắc Giang |
Tháng 02 |
Lục Nam |
Chũ |
58,9 |
<20% |
Bắc Giang |
Tháng 03 |
Lục Nam |
Chũ |
55,1 |
<30% |
II. Dự báo khí tượng, thủy văn từ tháng 05/2024 đến tháng 07/2024
1. Khí tượng
a. Hiện tượng ENSO: El Nino vẫn duy trì nhưng cường độ suy yếu dần từ nay đến khoảng tháng 6/2024, sau đó có khả năng chuyển sang trạng thái trung tính với xác suất 75-80%.
b. Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
- Bão/ATNĐ: Từ nay đến khoảng tháng 7/2024, số lượng bão/ATNĐ trên Biển Đông có khả năng thấp hơn so với TBNN (TBNN khoảng từ 2-3 cơn). Ảnh hưởng gián tiếp đến tỉnh Bắc Giang khoảng 1 cơn.
- Mưa lớn, dông, lốc, sét, mưa đá: Trên phạm vi cả tỉnh tiếp tục có khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
- Nắng nóng: Tại khu vực Bắc Giang có xu hướng gia tăng trong thời kỳ từ tháng 5-7/2024. Hiện tượng nắng nóng và nắng nóng gay gắt có khả năng xuất hiện nhiều hơn so với TBNN cùng thời kỳ.
- Mùa mưa tại khu vực Bắc Giang có khả năng xuất hiện tương đương so với TBNN.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế-xã hội: Hiện tượng nắng nóng gia tăng sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt cũng như các hoạt động sản xuất; đặc biệt thời kỳ tháng 5-7/2024 mức độ nắng nóng có thể gia tăng gay gắt hơn. Ngoài ra, mưa lớn, dông, lốc, sét, mưa đá trong giai đoạn chuyển mùa có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của cộng đồng ở các khu vực chịu tác động.
C. Phân tích nền nhiệt độ, lượng mưa trên các khu vực so với TBNN
- Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình tháng 05, tháng 06 và tháng 07/2024 đều cao hơn trung bình nhiều năm từ 0.5-1.5 OC.
Dự báo nhiệt độ trung bình ở các huyện, thị trong tỉnh ( OC)
Tháng Trạm |
Tháng 05/2024 |
Tháng 06/2024 |
Tháng 07/2024 |
TP Bắc Giang |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Sơn Động |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Lục Ngạn |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Hiệp Hòa |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Yên Thế |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Tân Yên |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
TX Việt Yên |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Yên Dũng |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Lục Nam |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
Lạng Giang |
27,5-28,5 |
29,0-30,0 |
29,0-30,0 |
- Mưa: Tổng lượng mưa tháng 05 tháng 06 và tháng 07/2024 đều xấp xỉ TBNN.
Dự báo tổng lượng mưa các huyện, thị trong tỉnh (mm)
Tháng Trạm |
Tháng 05/2024 |
Tháng 06/2024 |
Tháng 07/2024 |
TP Bắc Giang |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Sơn Động |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Lục Ngạn |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Hiệp Hòa |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Yên Thế |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Tân Yên |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
TX Việt Yên |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Yên Dũng |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Lục Nam |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
Lạng Giang |
150-200 |
180-220 |
220-320 |
2. Thủy văn và nguồn nước.
a. Thủy văn
Diễn biến xu thế mực nước
Sông Lục Nam: Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi nhỏ, Lục Nam ảnh hưởng thủy triều và lượng nước thượng nguồn. Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN.
Sông Thương: Mực nước tại trạm Cầu Sơn biến đổi nhỏ, Phủ Lạng thương ảnh hưởng thủy triều và lượng nước thượng nguồn. Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình thấp hơn TBNN.
- Cảnh báo hiện tượng thủy văn nguy hiểm: Các sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có thể xảy ra 1-2 trận lũ. Có khả năng gây ra hiện tượng sạt lở đất xảy ra khu vực miền núi huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam của tỉnh Bắc Giang.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế- xã hội: Đề phòng lũ lớn đầu mùa gây ngập lụt ven sông, sạt lở các tuyến đê kè xung yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế xã hội trên hệ thống sông.
Bảng dự báo thủy văn từ tháng 05 đến tháng 07/2024 các sông tỉnh Bắc Giang
Tháng |
Sông |
Trạm |
Đặc trưng (cm) |
||
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
|||
05/2024 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
70 |
175 |
-10 |
Thương |
Cầu Sơn |
1295 |
1320 |
1255 |
|
Lục Nam |
Lục Nam |
60 |
170 |
-15 |
|
Lục Nam |
Chũ |
185 |
240 |
177 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3660 |
3680 |
3648 |
|
06/2024 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
120 |
410 |
-05 |
Thương |
Cầu Sơn |
1330 |
1450 |
1240 |
|
Lục Nam |
Lục Nam |
75 |
270 |
-15 |
|
Lục Nam |
Chũ |
240 |
630 |
180 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3675 |
3900 |
3655 |
|
07/2024 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
125 |
320 |
10 |
Thương |
Cầu Sơn |
1335 |
1400 |
1310 |
|
Lục Nam |
Lục Nam |
80 |
275 |
-10 |
|
Lục Nam |
Chũ |
210 |
300 |
190 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3670 |
3750 |
3670 |
b. Nguồn nước:
- Diễn biến xu thế, phân bố và trị số tổng lượng nước mưa: Dự báo tổng lượng mưa từ tháng 05 đến tháng 07/2024 ở mức xấp xỉ thấp hơn so với giá trị TBNN.
Tổng lượng dòng chảy mặt từ tháng 05 đến tháng 07/2024 tại trạm Chũ- sông Lục Nam tổng lượng dòng chảy thấp hơn so với TBNN từ 05-10%.
Bảng dự báo nguồn nước từ tháng 05 đến tháng 07/2024
Sông |
Trạm |
Tháng 05/2024 |
Tháng 06/2024 |
Tháng 07/2024 |
|||
Tổng mưa (mm) |
Tổng nước mặt (triệu m3) |
Tổng mưa (mm) |
Tổng nước mặt (triệu m3) |
Tổng mưa (mm) |
Tổng nước mặt (triệu m3) |
||
Lục Nam |
Chũ |
150-200 |
60,2 |
170-220 |
65,7 |
200-250 |
80,3 |
- Cảnh báo thủy văn nguy hiểm: Khả năng xuất hiện mực nước thấp nhất trong năm xảy ra trong tỉnh vào tháng 5/2024 tại các huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam. Do vậy tình trạng thiếu nước phục vụ hoạt động nông nghiệp và giao thông trên sông có thể xảy ra thời kì này.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội: Do mực nước thấp nhất năm khả năng sẽ xảy ra trong thời kỳ dự báo, sẽ có tác động đến các hoạt động giao thông trên sông và hoạt động lấy nước phục vụ nông nghiệp của người dân, cụ thể khu vực ven sông tại các huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam.
III. Xu thế thời tiết, thủy văn từ tháng 08/2024 đến tháng 10/2024
a. Diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 3 tháng tiếp theo, so sánh với giá trị TBNN:
- Xu thế nhiệt độ trung bình: Từ tháng 8-10/2024, nhiệt độ trung bình tỉnh Bắc Giang phổ biến cao hơn so với TBNN khoảng từ 0,5-1,50C.
- Xu thế lượng mưa: Từ tháng 8-10/2024, tổng lượng mưa trên khu vực tỉnh Bắc Giang phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN.
b. Hiện tượng ENSO: Dự báo hiện tượng ENSO có khả năng chuyển sang trạng thái La Nina với xác suất 65-75%.
c. Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Bão/ATNĐ: Từ tháng 8-10/2024, số lượng bão/ATNĐ trên Biển Đông và ảnh hưởng đến đất liền có khả năng ở mức xấp xỉ so với TBNN (số lượng bão/ATNĐ TBNN trên Biển Đông khoảng từ 6-7 cơn, TBNN đổ bộ vào Việt Nam khoảng từ 2-3 cơn). Đề phòng những cơn bão có diễn biến phức tạp cả về quỹ đạo cũng như cường độ. Dự báo từ tháng 8-10/2024, bão/ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến tỉnh Bắc Giang khoảng 1-2 cơn.
- Nắng nóng: Khu vực Bắc Giang, hiện tượng nắng nóng và nắng nóng gay gắt có khả năng tiếp tục xuất hiện nhiều hơn so với TBNN trong tháng 8/2024, đề phòng xảy ra nắng nóng đặc biệt gay gắt. Nắng nóng có xu hướng giảm dần từ tháng 9 ở Bắc Giang.
- Mưa lớn, dông, lốc, sét, mưa đá: Có khả năng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như: Dông, lốc, sét, mưa lớn và gió giật mạnh, đặc biệt trong các tháng 8 và 9/2024.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế-xã hội: Bão/ATNĐ có khả năng gây ra gió mạnh, ảnh hưởng đến các hoạt động trên khu vực tỉnh. Ngoài ra, mưa lớn, lốc, sét và hiện tượng nắng nóng gay gắt có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động sản xuất và sức khỏe cộng đồng.
2. Thủy văn và nguồn nước.
a. Thủy văn
- Diễn biến xu thế mực nước
Sông Lục Nam: Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi nhỏ, Lục Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn. Đặc trưng mực nước cao nhất ở mức từ báo động 1 đến trên báo động 2, mực nước thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN.
Sông Thương: Mực nước tại trạm Cầu Sơn biến đổi nhỏ, Phủ Lạng Thương chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn. Đặc trưng mực nước cao nhất ở mức từ báo động 1 đến báo động 3, mực nước thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN.
- Cảnh báo hiện tượng thủy văn nguy hiểm: Có khả năng xuất hiện các hiện tượng
thủy văn nguy hiểm vào thời gian dự báo.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động
kinh tế- xã hội: Có khả năng tác động.
b. Nguồn nước:
- Tổng lượng mưa 3 tháng tiếp theo ở mức xấp xỉ cao hơn TBNN.
- Tổng lượng dòng chảy 3 tháng tiếp theo: Trên lưu vực sông Lục Nam khu vực
tỉnh Bắc Giang chủ yếu ở mức xấp xỉ TBNN.
- Trong thời gian này ít xẩy ra tình trạng thiếu hụt nguồn nước.
- Cảnh báo hiện tượng thủy văn nguy hiểm: Các sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có thể xảy ra 1-2 trận lũ. Có khả năng gây ra hiện tượng sạt lở đất xảy ra khu vực miền núi huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam của tỉnh Bắc Giang.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động
kinh tế- xã hội: Đề phòng lũ lớn đầu mùa gây ngập lụt ven sông, sạt lở các tuyến
đê kè xung yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế xã hội trên hệ thống sông.