TUẦN BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Lượt xem: 225  | Ngày đăng: 13/11/2023

I - Tóm tắt tình hình khí tượng thủy văn từ ngày 01 - 10/11/2023

1.1 Khí tượng: Tuần đầu tháng 11/2023, thời tiết tỉnh Bắc Giang có nền nhiệt độ trung bình cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm 2022. Tổng lượng mưa thì ngược lại. Trong tuần thời tiết phổ biến ít mưa, ngày nắng hanh, do ảnh hưởng của áp cao lục địa hoạt động yếu kết hợp với trường phân kỳ trên cao. Riêng từ ngày 06 – 07/11, do ảnh hưởng của khối không khí lạnh được tăng cường yếu kết hợp với nhiễu động gió đông trên cao nên có mưa, mưa rào nhẹ với lượng phổ biến 1 – 2mm, riêng Hiệp Hòa: 26.3mm.

Nền nhiệt độ trung bình dao động: 25.5 – 26.20C; cao hơn TBNN: 3.4 – 4.90C và cao hơn cùng kỳ năm 2022: 2.9 – 4.60C.  Tx từ: 31.8 – 33.00C. Tm từ: 18.0 – 20.80C. Tổng lượng mưa: 0.0 – 28.6 mm; thấp hơn so với TBNN: 8.2 – 24.1 mm nhưng cao hơn cùng kỳ năm 2022: 1.5 – 28.6 mm. (Xem các yếu tố ở bảng số 1).

1.2 Thủy văn: Tuần đầu tháng 11/2023, mực nước các sông trong tỉnh biến đổi nhỏ, hạ lưu chịu ảnh hưởng thủy triều, thượng lưu biến đổi nhỏ. Mực nước trung bình tuần thấp hơn TBNN, riêng trạm Cầu Sơn cao hơn TBNN cùng thời kỳ. (Xem các yếu tố ở bảng số 2).

II - Nhận định tình hình khí tượng thủy văn từ ngày 11 - 20/11/2023

2.1.Khí tượng: Từ ngày 11 – 15/11: Tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng của rìa nam rãnh áp thấp bị nén bởi không khí lạnh, đến khoảng chiều ngày 12/11 không khí lạnh nén rãnh áp thấp có trục qua Bắc Bộ. Trên mực 1500m hội tụ gió đông duy trì hoạt động. Thời tiết: Ngày 11 mây thay đổi, không mưa, ngày trời nắng. Từ 12 – 15 có mưa rào nhẹ và dông vài nơi, riêng đêm 12 đến ngày 13 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có điểm mưa vừa. Gió đông bắc cấp 3, cấp 4. Đêm và sáng trời lạnh, từ đêm 12 – 14 trời rét. Cần đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn mưa dông.

Từ 16 – 20/11 không khí lạnh được tăng cường mạnh vào ngày 16/11 sau có cường độ ổn định dần và suy yếu, trên cao trường gió phân kỳ hoạt động mạnh. Thời tiết phổ biến ít mây, không mưa, ngày trời nắng hanh. Gió đông bắc cấp 3, cấp 4. Trời rét, vùng núi có nơi rét đậm. (Xem các yếu tố dự báo ở bảng 3).

2.2. Thủy văn: Tuần giữa tháng 11/2023, mực nước các sông trong tỉnh tiếp tục dao động nhỏ, hạ lưu chịu ảnh hưởng thủy triều, thượng lưu biến đổi nhỏ. Mực nước cao nhất có khả năng xảy ra vào thời kỳ đầu và giữa tuần. Mực nước thấp nhất xảy ra vào thời kỳ cuối tuần.(Xem các yếu tố dự báo ở bảng 4)      

Soát tin: Bùi Thị Thu Hiền

                          - Dự báo viên KT: Phạm Xuân Nhị

                          - Dự báo viên TV: Nông Xuân Đài

 

Bảng 1:  Bảng số liệu khí tượng từ ngày 01- 10/11/2023

 

Trạm

Nhiệt độ ( 0C)

Mưa (mm)

 

Độ ẩm

(%)

 

Nắng

(giờ)

TB

So

TBNN

So 2022

Max

Min

Trị số

So

TBNN

So

2022

Bắc Giang

26.2

3.5

2.9

33.0

20.8

1.5

-24.1

1.5

78

61

Sơn Động

26.2

4.9

4.6

33.0

18.0

0.0

-17.5

0.0

85

60

Lục Ngạn

25.5

3.4

3.2

32.1

19.0

1.6

-23.0

1.6

82

56

Hiệp Hoà

26.0

4.5

3.3

31.8

20.5

28.6

-8.2

28.6

72

58

Bảng 2: Đặc trưng mực nước từ ngày 01 – 10/11/2023

Trạm

 

Mực nước trung bình

Htb  (cm)

Mực nước cao nhất

Hmax (cm)

Mực nước thấp nhất

Hmin (cm)

Mưa

(mm)

Htb

So

TBNN

So năm 2022

So tuần trước

Hmax

Ngày

So TBNN

Hmin

Ngày

So TBNN

PLT

72

-44

-30

9

146

3

-31

6

1

-54

13.2

Cầu Sơn

1305

11

-5

12

1316

3

7

1290

10

18

9.0

Lục Nam

61

-48

-36

8

144

3

-33

-11

1

-66

7.1

Chũ

186

-52

-56

-3

195

8

-126

181

1

-22

0.0

Cẩm Đàn

3661

-73

-68

1

3674

7

-80

3655

7

-70

0.0

 

Bảng 3:  Dự báo các yếu tố khí tượng từ ngày 11 - 20/11/2023

           Yếu tố

Điểm dự báo

Nhiệt độ(oC)

Lượng mưa

(mm)

Trung bình

Cao nhất

Thấp nhất

Thành phố BG

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

 10-30 mm, có nơi trên 30mm

Sơn Động

20.5 – 21.5

30.0 – 32.0

12.0 – 14.0

Lục Ngạn

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Hiệp Hòa

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Tân Yên

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Yên Thế

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Việt Yên

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Lục Nam

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Lạng Giang

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Yên Dũng

21.0 – 22.0

30.0 – 32.0

13.0 – 15.0

Bảng 4: Dự báo đặc trưng mực nước từ ngày 11- 20/11/2023

Trạm

H cao nhất (cm)

H trung bình (cm)

H thấp nhất (cm)

PLT

155

68

1

Cầu Sơn

1310

1295

1260

Lục Nam

150

60

-15

Chũ

198

185

180

Cẩm Đàn

3678

3662

3655

 

 

Theo: Đài khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Giang
Các tin bài khác:

TRANG VIDEO
Bứt phá nông nghiệp Bắc Giang
Ngày: 03-12-2021 12:12
  • Ảnh 1: Dược mùa nhờ sử dụng cơ giới hóa khép kín trong sản xuất lúa vụ Chiêm Xuân

    Ảnh 1: Dược mùa nhờ sử dụng cơ giới hóa khép kín trong sản xuất...

  • Mô hình nuôi thâm canh cá chim trắng tại xã An Dương - Tân Yên

    Mô hình nuôi thâm canh cá chim trắng tại xã An Dương - Tân Yên

  • Đặc sản Vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang

    Đặc sản Vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang

  • Trình diễn máy cấy lúa Kubota tại xã Quang Tiến - Tân Yên

    Trình diễn máy cấy lúa Kubota tại xã Quang Tiến - Tân Yên