BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỜI HẠN MÙA Từ tháng 7 năm 2023 đến hết tháng 12 năm 2023
Lượt xem: 613  | Ngày đăng: 19/06/2023

I. Phân tích, đánh giá tình hình khí tượng thủy văn nổi bật trong 02 tháng qua

1. Khí tượng

Tóm tắt tình hình thời tiết từ tháng 4 đến 15/06/2023 a. Thời tiết nổi bật:

Tháng 4/2023: Có nền nhiệt độ trung bình tháng cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ 2022. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN nhưng cao cao hơn cùng kỳ 2022. Thời tiết các khu vực trong tỉnh Bắc Giang chủ yếu chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh cuối mùa suy yếu và lệc đông gây mưa nhỏ vào một số ngày đầu và giữa tháng. Riêng tuần cuối tháng xen kẽ 2 đợt Gió Mùa Đông Bắc yếu nén rãnh áp thấp qua Bắc Bộ vào vào ngày 25/4 và 29/4 gây mưa, mưa vừa và dông, cục bộ có nơi mưa to với lượng phổ biến 10 – 30 mm, riêng trạm Hiệp Hòa đạt 73.0mm. Tháng 05/2023: Có nền nhiệt độ trung bình tháng cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ 2022. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ 2022. Đầu tháng chịu ảnh hưởng của 2 đợt gió mùa đông bắc yếu nén rãnh áp thấp qua Bắc Bộ vào ngày 08/5 và 11/5 gây mưa rào và dông, cục bộ có điểm mưa vừa, mưa to như: Cẩm Đàn: 99.4mm; Mai Sưu: 82.6mm; Lục Nam: 65.0mm; Chũ: 62.0. Trong tháng xảy ra 3 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến từ: 38.7 – 39.40C.

Đầu tháng 06/2023: Thời tiết các khu vực trong tỉnh, do ảnh hưởng của rìa bắc rãnh áp thấp có trục đi qua Nam Đồng Bằng Bắc Bộ kết hợp với hội tụ gió trên mực 1500m nên những ngày giữa và cuối tuần đa số các ngày đều có mưa rào và dông tập trung vào chiều tối và đêm, ngày trời nắng, oi bức. Riêng thời kỳ từ ngày 1- 7/6, khu vực xảy ra nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất đợt phổ biến: 37,8 – 38,1oC,

b. Mưa: Tổng lượng mưa tháng 4/2023: 59.9 – 112.6mm; thấp hơn TBNN: 14.3 – 41.9 mm và cao hơn cùng kỳ 2022: 21.4 –48.9mm. Tổng lượng mưa tháng 5/2023: 117.0 – 152.7mm; thấp hơn TBNN: 47.7 – 66.4 mm, riêng Lục Ngạn cao hơn 15.7mm và thấp hơn cùng kỳ 2022: 23.7 – 152.6mm.

c. Nhiệt độ: Nên nhiêt đô trung binh tháng 4/2023: 24.5–24.70C cao hơn TBNN: 0.8–1.40C và cao hơn cùng kỳ 2022 từ:1.0–1.40C. Nhiêt đô cao nhât: 32,2–34,40C. Nhiêt đô thâp nhât: 16,0–17,00C. Nên nhiêt đô trung binh tháng 5/2023: 27.6 – 28.20C cao hơn TBNN: 0.3 – 1.00C và cao hơn cùng kỳ 2022: 1.8 – 2.30C. Nhiêt đô cao nhât: 38.7 – 39.40C. Nhiêt đô thâp nhât: 17.4 – 20.50C.

            Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 04/2023

 

 

 

Nhiệt độ ( 0C)

 

 

Mưa (mm)

 

Độ

 

Nắng

Bốc

 

Trạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ẩm

 

 

 

So

 

 

 

 

 

So

 

So

 

 

TB

So

Max

Min

Trị số

 

 

 

(giờ)

hơi

 

 

 

 

(%)

 

 

 

TBNN

2022

 

TBNN

 

2022

 

 

(mm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bắc Giang

24.7

0.8

1.0

32.2

17.0

59.9

 

-41.9

 

-1.0

84

 

37

44.7

 

Sơn Động

24.5

0.4

1.3

34.2

16.0

72.7

 

-23.9

 

48.9

86

 

54

58.3

 

Lục Ngạn

24.7

1.1

1.4

34.4

16.4

85.6

 

-14.3

 

35.2

84

 

32

29.1

 

Hiệp Hòa

24.6

0.8

1.0

33.0

17.0

112.6

 

21.5

 

21.4

85

 

20

37.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 05/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệt độ ( 0C)

 

 

Mưa (mm)

 

Độ

 

Nắng

Bốc

 

Trạm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ẩm

 

 

 

So

 

 

 

 

 

So

 

So

 

 

TB

So

Max

Min

Trị số

 

 

 

(giờ)

hơi

 

 

 

 

(%)

 

 

 

TBNN

2022

 

TBNN

 

2022

 

 

(mm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bắc Giang

27.9

0.7

1.8

38.8

20.2

141.4

 

-47.7

 

-146.4

79

 

174

73.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn Động

27.6

0.6

2.0

39.4

17.4

129.4

 

-66.4

 

-94.9

82

 

179

98.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lục Ngạn

27.8

0.3

2.2

39.2

18.0

152.7

 

15.7

 

-23.7

79

 

178

92.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiệp Hòa

28.2

1.0

2.3

38.7

20.5

117.0

 

-65.1

 

-152.6

80

 

172

66.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thủy văn

  • Phân tích, đánh giá tình hình thủy văn nổi bật trong 02 tháng qua

2.1 Tháng 04 năm 2023. a. Sông Lục Nam.

Mực nước trên sông Lục Nam tại trạm Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ cuối tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ đầu và giữa tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.

  1. Sông Thương

Mực nước trên sông Thương tại trạm Phủ Lạng Thương dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, Trạm Cầu Sơn biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ cuối tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ đầu và giữa tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ. Riêng Cầu Sơn cao hơn.

Bảng đặc trưng mực nước các sông trong tỉnh

Tháng

Sông

Trạm

Thực đo (cm)

So TBNN (cm)

 

 

 

 

 

 

Trung

Cao

Thấp

Trung

Cao

Thấp

 

 

 

bình

nhất

nhất

bình

nhất

nhất

 

Thương

P L Thương

50

131

-24

 

Thương

Cầu Sơn

1279

1335

1224

04/2023

Lục Nam

Lục Nam

41

127

-34

 

Lục Nam

Chũ

178

202

175

 

Lục Nam

Cẩm Đàn

3653

3674

3648

2.2 Tháng 05 năm 2023.

  1. Sông Lục Nam

Mực nước trên sông Lục Nam tại trạm Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ đầu tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ giữa đến cuối tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.

  1. Sông Thương

Mực nước trên sông Thương tại trạm Phủ Lạng Thương dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cầu Sơn biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ đầu tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ giữa đến cuối tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ. Riêng Cầu Sơn cao hơn.

Bảng đặc trưng mực nước các sông trong tỉnh

Tháng

Sông

Trạm

Thực đo (cm)

So TBNN (cm)

 

 

 

 

 

 

Trung

Cao

Thấp

Trung

Cao

Thấp

 

 

 

bình

nhất

nhất

bình

nhất

nhất

 

Thương

P L Thương

72

183

-9

 

Thương

Cầu Sơn

1295

1333

1263

05/2023

Lục Nam

Lục Nam

59

172

-15

 

Lục Nam

Chũ

194

238

177

 

Lục Nam

Cẩm Đàn

3660

3658

3647

 

II. Dự báo khí tượng, thủy văn từ tháng 7/2023 đến tháng 9/2023 1. Khí tượng

  • Hiện tượng ENSO: Căn cứ vào số liệu quan trắc nhiệt độ mặt nước biển dọc theo vùng xích đạo ở phía Đông và vùng trung tâm Thái Bình Dương, hiện tượng El Nino đã chính thức xuất hiện. Dự báo hiện tượng El Nino sẽ tiếp tục duy trì đến tháng 9/2023 với xác suất khoảng 80-90%.

      a. Thời tiết đặc biệt

  • Bão/ATNĐ: Từ tháng 7 đến tháng 9/2023, có khoảng 06-08 cơn bão và ATNĐ hoạt động trên Biển Đông, trong đó có khoảng 02-04 cơn ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền. Đề phòng những cơn bão có diễn biến phức tạp cả về quỹ đạo cũng như cường độ. Tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng gián tiếp khoảng 1 – 3 cơn bão và ATNĐ.
  • Nắng nóng: Nắng nóng tiếp tục có khả năng xảy ra tại khu vực Bắc Giang từ nay đến tháng 8/2023 với số ngày nắng nóng cao hơn so với TBNN và cùng thời kỳ. Tháng 9 nắng nóng còn có khả năng xảy ra ở Bắc Giang với cường độ không gay gắt.
  • Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế-xã hội: Bão, ATNĐ, hiện tượng mưa lớn, nắng nóng, dông, lốc, sét, mưa đá có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động sản xuất và sức khỏe cộng đồng ở các khu vực trong tỉnh, người dân cần chủ động phòng, tránh để giảm nhẹ thiệt hại.

        b. Mưa: Tổng lượng mưa tháng 7 và 8 xấp xỉ thấp hơn trung bình nhiều năm từ 5-10%, tháng 9 xấp xỉ TBNN.

         Dự báo tổng lượng mưa các huyện, thị trong tỉnh (mm)

 

Trạm

Tháng 7/2023

Tháng 8/2023

Tháng 9/2023

Bắc Giang

200-300

250-350

150-250

Sơn Động

200-300

250-350

150-250

Lục Ngạn

200-300

250-350

150-250

Hiệp Hòa

200-300

250-350

150-250

Yên Thế

200-300

250-350

150-250

Tân Yên

200-300

250-350

150-250

Việt Yên

200-300

250-350

150-250

Yên Dũng

200-300

250-350

150-250

Lục Nam

200-300

250-350

150-250

Lạng Giang

200-300

250-350

150-250

c. Nhiệt độ

   Nhiệt độ trung bình tháng 7, tháng 8 và tháng 09/2023 cao hơn trung bình nhiều năm từ 0.5-1.5 OC.

Dự báo nhiệt độ trung bình ở các huyện, thị trong tỉnh ( OC)

Tháng

Tháng 07/2023

Tháng 08/2023

Tháng 09/2023

 

Tram

 

 

 

 

 

Bắc Giang

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Sơn Động

28,7-29,7

28,0-29,0

27,0-28,0

 

Lục Ngạn

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Hiệp Hòa

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Yên Thế

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Tân Yên

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Việt Yên

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Yên Dũng

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Lục Nam

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

Lạng Giang

28,7-29,7

28,0-29,0

27,5-28,5

 

 

  1. Dự báo, cảnh báo thủy văn từ tháng 07 đến tháng 09/2023.. a. Sông Lục Nam.

Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi nhỏ, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến báo động 3.

Mực nước tại trạm Lục Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến báo động 3

Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm .

Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tếxã hội khu vực ven sông, suối..

  • b. Sông Thương
  • Mực nước tại trạm Cầu Sơn biến đổi nhỏ, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều cao hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến trên báo động. Mực nước tại trạm Phủ Lạng Thương chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến báo động 3. Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm. Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven sông, suối.

Dự báo mực nước (cm) từ tháng 07 đến tháng 09/2023

Tháng

Sông

Trạm

Đặc trưng (cm)

 

 

 

 

 

Trung bình

Cao

 

Thấp

 

 

 

 

nhất

 

nhất

 

Thương

P L Thương

195

370

 

50

 

Thương

Cầu Sơn

1350

1430

 

1270

07/2023

Lục Nam

Lục Nam

185

380

 

40

 

Lục Nam

Chũ

270

600

 

195

 

Lục Nam

Cẩm Đàn

3700

3940

 

3690

 

Thương

P L Thương

200

500

 

50

 

Thương

Cầu Sơn

1360

1550

 

1310

08/2023

 

 

 

 

 

 

Lục Nam

Lục Nam

195

510

 

40

 

 

 

Lục Nam

Chũ

300

1200

 

200

 

Lục Nam

Cẩm Đàn

3750

4320

 

3670

 

Thương

P L Thương

150

300

 

20

 

Thương

Cầu Sơn

1330

1370

 

1305

09/2023

Lục Nam

Lục Nam

145

290

 

10

 

Lục Nam

Chũ

220

400

 

200

 

Lục Nam

Cẩm Đàn

3700

3800

 

3690

 

  1. Xu thế thời tiết, thủy văn từ tháng 10 đến tháng 12/2023 1. Khí tượng
  • Hiện tượng ENSO: Hiện tượng El Nino tiếp tục duy trì và có khả năng kéo dài cho đến những tháng đầu năm 2024 với xác suất trong khoảng từ 80- 90%.

a. Xu thế nhiệt độ trung bình: Nền nhiệt độ các tháng 10,11/2023 có khả năng ở mức xấp xỉ cao hơn so với trung bình nhiều năm từ: 0,5-1,5OC, riêng tháng 12/2023 nhiệt độ cao hơn từ 1,0-2,0 OC.

b. Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa dự báo ở mức xấp xỉ cao hơn so với trung bình nhiều năm và cùng kỳ năm 2022. Tháng 10 tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ TBNN, tháng 11/2023 tổng lượng mưa phổ biến cao hơn khoảng từ 5-10%, tháng 12/2023 tổng lượng mưa phổ biến cao hơn khoảng 10-20% so với TBNN .

c. Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan

 
  • Bão/ATNĐ: Từ tháng 10-12/2023, số lượng bão/ATNĐ trên khu vực Biển Đông dự báo có khoảng 03-05 cơn. Đề phòng những cơn bão có diễn biến phức tạp cả về quỹ đạo cũng như cường độ. Tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng gián tiếp khoảng 1 – 2 cơn.
  • Không khí lạnh: Từ tháng 10-12/2023 không khí lạnh sẽ đến muộn hơn so với TBNN.
  1. Xu thế thủy văn từ tháng 10 đến tháng 12/2023. a. Sông Lục Nam.

Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi do ảnh hưởng của mưa thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1

Mực nước tại trạm Lục Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1

 

Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm vào tháng 9,10/2023.

Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven sông, suối.

b. Sông Thương

Mực nước tại trạm Cầu Sơn biến đổi do ảnh hưởng của mưa thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều cao hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1 đến báo động 2.

Mực nước tại trạm Phủ Lạng Thương chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1

Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm vào tháng 9,10/2023.

Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven sông, suối.

Nhận định mực nước Htb 03 tháng từ 10 đến tháng 12/2023:

Đơn vị cm

Trạm

TB

TBNN

So sánh TBNN

 

(X- XII)

(X-XII)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phủ Lạng Thương

110

147

 

Cầu Sơn

1330

1313

 

Lục Nam

100

138

 

Chũ

210

240

 

Cẩm Đàn

3700

3748

 

Đề nghị: Cần có biện pháp phòng chống lũ thượng nguồn xảy ra ./.

 

Theo: Đài khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Giang
Các tin bài khác:

TRANG VIDEO
Bứt phá nông nghiệp Bắc Giang
Ngày: 03-12-2021 12:12
  • Ảnh 1: Dược mùa nhờ sử dụng cơ giới hóa khép kín trong sản xuất lúa vụ Chiêm Xuân

    Ảnh 1: Dược mùa nhờ sử dụng cơ giới hóa khép kín trong sản xuất...

  • Mô hình nuôi thâm canh cá chim trắng tại xã An Dương - Tân Yên

    Mô hình nuôi thâm canh cá chim trắng tại xã An Dương - Tân Yên

  • Đặc sản Vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang

    Đặc sản Vải thiều Lục Ngạn Bắc Giang

  • Trình diễn máy cấy lúa Kubota tại xã Quang Tiến - Tân Yên

    Trình diễn máy cấy lúa Kubota tại xã Quang Tiến - Tân Yên