TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
I. Phân tích, đánh giá tình hình khí tượng thủy văn nổi bật trong 02 tháng qua
1. Khí tượng
Tóm tắt tình hình thời tiết từ tháng 4 đến 15/06/2023 a. Thời tiết nổi bật:
Tháng 4/2023: Có nền nhiệt độ trung bình tháng cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ 2022. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN nhưng cao cao hơn cùng kỳ 2022. Thời tiết các khu vực trong tỉnh Bắc Giang chủ yếu chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh cuối mùa suy yếu và lệc đông gây mưa nhỏ vào một số ngày đầu và giữa tháng. Riêng tuần cuối tháng xen kẽ 2 đợt Gió Mùa Đông Bắc yếu nén rãnh áp thấp qua Bắc Bộ vào vào ngày 25/4 và 29/4 gây mưa, mưa vừa và dông, cục bộ có nơi mưa to với lượng phổ biến 10 – 30 mm, riêng trạm Hiệp Hòa đạt 73.0mm. Tháng 05/2023: Có nền nhiệt độ trung bình tháng cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ 2022. Tổng lượng mưa thấp hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ 2022. Đầu tháng chịu ảnh hưởng của 2 đợt gió mùa đông bắc yếu nén rãnh áp thấp qua Bắc Bộ vào ngày 08/5 và 11/5 gây mưa rào và dông, cục bộ có điểm mưa vừa, mưa to như: Cẩm Đàn: 99.4mm; Mai Sưu: 82.6mm; Lục Nam: 65.0mm; Chũ: 62.0. Trong tháng xảy ra 3 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến từ: 38.7 – 39.40C.
Đầu tháng 06/2023: Thời tiết các khu vực trong tỉnh, do ảnh hưởng của rìa bắc rãnh áp thấp có trục đi qua Nam Đồng Bằng Bắc Bộ kết hợp với hội tụ gió trên mực 1500m nên những ngày giữa và cuối tuần đa số các ngày đều có mưa rào và dông tập trung vào chiều tối và đêm, ngày trời nắng, oi bức. Riêng thời kỳ từ ngày 1- 7/6, khu vực xảy ra nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất đợt phổ biến: 37,8 – 38,1oC,
b. Mưa: Tổng lượng mưa tháng 4/2023: 59.9 – 112.6mm; thấp hơn TBNN: 14.3 – 41.9 mm và cao hơn cùng kỳ 2022: 21.4 –48.9mm. Tổng lượng mưa tháng 5/2023: 117.0 – 152.7mm; thấp hơn TBNN: 47.7 – 66.4 mm, riêng Lục Ngạn cao hơn 15.7mm và thấp hơn cùng kỳ 2022: 23.7 – 152.6mm.
c. Nhiệt độ: Nên nhiêt đô trung binh tháng 4/2023: 24.5–24.70C cao hơn TBNN: 0.8–1.40C và cao hơn cùng kỳ 2022 từ:1.0–1.40C. Nhiêt đô cao nhât: 32,2–34,40C. Nhiêt đô thâp nhât: 16,0–17,00C. Nên nhiêt đô trung binh tháng 5/2023: 27.6 – 28.20C cao hơn TBNN: 0.3 – 1.00C và cao hơn cùng kỳ 2022: 1.8 – 2.30C. Nhiêt đô cao nhât: 38.7 – 39.40C. Nhiêt đô thâp nhât: 17.4 – 20.50C.
Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 04/2023
2. Thủy văn
2.1 Tháng 04 năm 2023. a. Sông Lục Nam.
Mực nước trên sông Lục Nam tại trạm Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ cuối tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ đầu và giữa tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.
Mực nước trên sông Thương tại trạm Phủ Lạng Thương dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, Trạm Cầu Sơn biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ cuối tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ đầu và giữa tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ. Riêng Cầu Sơn cao hơn.
Bảng đặc trưng mực nước các sông trong tỉnh
Tháng |
Sông |
Trạm |
Thực đo (cm) |
So TBNN (cm) |
||||
|
|
|
|
|
|
|||
Trung |
Cao |
Thấp |
Trung |
Cao |
Thấp |
|||
|
|
|
bình |
nhất |
nhất |
bình |
nhất |
nhất |
|
Thương |
P L Thương |
50 |
131 |
-24 |
< |
< |
< |
|
Thương |
Cầu Sơn |
1279 |
1335 |
1224 |
> |
> |
> |
04/2023 |
Lục Nam |
Lục Nam |
41 |
127 |
-34 |
< |
> |
< |
|
Lục Nam |
Chũ |
178 |
202 |
175 |
< |
< |
< |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3653 |
3674 |
3648 |
< |
< |
< |
2.2 Tháng 05 năm 2023.
Mực nước trên sông Lục Nam tại trạm Lục Nam dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ đầu tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ giữa đến cuối tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ.
Mực nước trên sông Thương tại trạm Phủ Lạng Thương dao động theo thủy triều và mực nước thượng nguồn xu thế giảm chậm, tại trạm Cầu Sơn biến đổi chậm. Mực nước cao nhất xuất hiện vào thời kỳ đầu tháng. Mực nước thấp nhất xuât hiện thời kỳ giữa đến cuối tháng. Mực nước trung bình tháng thấp hơn TBNN cùng thời kỳ. Riêng Cầu Sơn cao hơn.
Bảng đặc trưng mực nước các sông trong tỉnh
Tháng |
Sông |
Trạm |
Thực đo (cm) |
So TBNN (cm) |
||||
|
|
|
|
|
|
|||
Trung |
Cao |
Thấp |
Trung |
Cao |
Thấp |
|||
|
|
|
bình |
nhất |
nhất |
bình |
nhất |
nhất |
|
Thương |
P L Thương |
72 |
183 |
-9 |
< |
< |
< |
|
Thương |
Cầu Sơn |
1295 |
1333 |
1263 |
> |
> |
> |
05/2023 |
Lục Nam |
Lục Nam |
59 |
172 |
-15 |
< |
< |
< |
|
Lục Nam |
Chũ |
194 |
238 |
177 |
< |
< |
< |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3660 |
3658 |
3647 |
< |
< |
< |
II. Dự báo khí tượng, thủy văn từ tháng 7/2023 đến tháng 9/2023 1. Khí tượng
a. Thời tiết đặc biệt
b. Mưa: Tổng lượng mưa tháng 7 và 8 xấp xỉ thấp hơn trung bình nhiều năm từ 5-10%, tháng 9 xấp xỉ TBNN.
Dự báo tổng lượng mưa các huyện, thị trong tỉnh (mm)
Trạm |
Tháng 7/2023 |
Tháng 8/2023 |
Tháng 9/2023 |
Bắc Giang |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Sơn Động |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Lục Ngạn |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Hiệp Hòa |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Yên Thế |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Tân Yên |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Việt Yên |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Yên Dũng |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Lục Nam |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
Lạng Giang |
200-300 |
250-350 |
150-250 |
c. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình tháng 7, tháng 8 và tháng 09/2023 cao hơn trung bình nhiều năm từ 0.5-1.5 OC.
Dự báo nhiệt độ trung bình ở các huyện, thị trong tỉnh ( OC)
Tháng |
Tháng 07/2023 |
Tháng 08/2023 |
Tháng 09/2023 |
|
Tram |
||||
|
|
|
||
Bắc Giang |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Sơn Động |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,0-28,0 |
|
Lục Ngạn |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Hiệp Hòa |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Yên Thế |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Tân Yên |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Việt Yên |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Yên Dũng |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Lục Nam |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
|
Lạng Giang |
28,7-29,7 |
28,0-29,0 |
27,5-28,5 |
Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi nhỏ, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến báo động 3.
Mực nước tại trạm Lục Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ từ báo động 1 đến báo động 3
Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm .
Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tếxã hội khu vực ven sông, suối..
Dự báo mực nước (cm) từ tháng 07 đến tháng 09/2023
Tháng |
Sông |
Trạm |
Đặc trưng (cm) |
|
||
|
|
|
|
|||
Trung bình |
Cao |
|
Thấp |
|||
|
|
|
|
nhất |
|
nhất |
|
Thương |
P L Thương |
195 |
370 |
|
50 |
|
Thương |
Cầu Sơn |
1350 |
1430 |
|
1270 |
07/2023 |
Lục Nam |
Lục Nam |
185 |
380 |
|
40 |
|
Lục Nam |
Chũ |
270 |
600 |
|
195 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3700 |
3940 |
|
3690 |
|
Thương |
P L Thương |
200 |
500 |
|
50 |
|
Thương |
Cầu Sơn |
1360 |
1550 |
|
1310 |
08/2023 |
|
|
|
|
|
|
Lục Nam |
Lục Nam |
195 |
510 |
|
40 |
|
|
|
|||||
|
Lục Nam |
Chũ |
300 |
1200 |
|
200 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3750 |
4320 |
|
3670 |
|
Thương |
P L Thương |
150 |
300 |
|
20 |
|
Thương |
Cầu Sơn |
1330 |
1370 |
|
1305 |
09/2023 |
Lục Nam |
Lục Nam |
145 |
290 |
|
10 |
|
Lục Nam |
Chũ |
220 |
400 |
|
200 |
|
Lục Nam |
Cẩm Đàn |
3700 |
3800 |
|
3690 |
a. Xu thế nhiệt độ trung bình: Nền nhiệt độ các tháng 10,11/2023 có khả năng ở mức xấp xỉ cao hơn so với trung bình nhiều năm từ: 0,5-1,5OC, riêng tháng 12/2023 nhiệt độ cao hơn từ 1,0-2,0 OC.
b. Xu thế lượng mưa: Tổng lượng mưa dự báo ở mức xấp xỉ cao hơn so với trung bình nhiều năm và cùng kỳ năm 2022. Tháng 10 tổng lượng mưa ở mức xấp xỉ TBNN, tháng 11/2023 tổng lượng mưa phổ biến cao hơn khoảng từ 5-10%, tháng 12/2023 tổng lượng mưa phổ biến cao hơn khoảng 10-20% so với TBNN .
c. Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan
Mực nước tại trạm Cẩm Đàn, Chũ biến đổi do ảnh hưởng của mưa thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1
Mực nước tại trạm Lục Nam chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1
Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm vào tháng 9,10/2023.
Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven sông, suối.
b. Sông Thương
Mực nước tại trạm Cầu Sơn biến đổi do ảnh hưởng của mưa thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều cao hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1 đến báo động 2.
Mực nước tại trạm Phủ Lạng Thương chịu ảnh hưởng của thủy triều và lượng nước thượng nguồn, Đặc trưng mực nước cao nhất, thấp nhất, trung bình đều thấp hơn TBNN. Có khả năng xuất hiện lũ ở mức báo động 1
Có khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm vào tháng 9,10/2023.
Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven sông, suối.
Nhận định mực nước Htb 03 tháng từ 10 đến tháng 12/2023:
Đơn vị cm
Trạm |
TB |
TBNN |
So sánh TBNN |
|
(X- XII) |
(X-XII) |
|||
|
|
|||
|
|
|
|
|
Phủ Lạng Thương |
110 |
147 |
> |
|
Cầu Sơn |
1330 |
1313 |
< |
|
Lục Nam |
100 |
138 |
> |
|
Chũ |
210 |
240 |
> |
|
Cẩm Đàn |
3700 |
3748 |
> |
Đề nghị: Cần có biện pháp phòng chống lũ thượng nguồn xảy ra ./.