TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
TIN TỨC - SỰ KIỆN
TƯ VẤN, HỎI ĐÁP
THƯ VIỆN
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN THÁNG 1/2023
1- Khí tượng: Tháng 01/2023, thời tiết các khu vực trong tỉnh phổ biến rét khô, hầu như không mưa, ban ngày trời nắng hanh, trời rét. Trong tháng chịu ảnh hưởng của 3 đợt gió mùa đông bắc và một đợt không khí lạnh tăng cường có cường độ mạnh làm nền nhiệt độ giảm sâu, tình trạng rét đậm, rét hại kéo dài nhiều ngày. Đặc biệt là 2 đợt rét đậm, rét hại xảy ra từ ngày 16-19/01 và 25-31/01 với nhiệt độ thấp nhất xuống mức từ: 4,8 - 8,00C.
Nền nhiệt độ trung bình: 15,8 – 16,90C; xấp xỉ TBNN nhưng thấp hơn cùng kỳ 2022: 0,5 – 1,70C. Nhiệt độ cao nhất: 29,8 – 31,00C. Nhiệt độ thấp nhất: 4,8 – 8,00C.
Tổng lượng mưa: 3,4 – 22,9 mm; thấp hơn TBNN: 6,0 – 25,3mm và thấp hơn cùng kỳ 2022: 11,7 – 14,5mm. Riêng phía đông cao hơn: 5.0 – 13.5mm.
2- Thủy văn: Tháng 01/2023, mực nước các sông trong tỉnh dao động ở mức thấp, hạ lưu chịu ảnh hưởng thủy triều và nước thượng nguồn, thượng lưu ít biến đổi. Mực nước trung bình tháng thấp hơn mực nước TBNN cùng thời kỳ, riêng Cầu Sơn cao hơn. (Xem bảng đặc trưng).
II. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THÁNG 02/2023
1 - Khí tượng: Tháng 02/2023 là tháng nửa cuối mùa đông. Thời tiết chủ yếu chịu ảnh hưởng của các đợt không khí lạnh tăng cường lệch đông và biến tính ẩm nên sẽ xuất hiện nhiều ngày có mưa nhỏ, mưa phùn và sương mù. Trong tháng có khoảng 1-2 đợt rét đậm, rét hại với thời gian ngắn ảnh hưởng đến các khu vực trong tỉnh. Dự báo nền nhiệt độ trung bình cao hơn TBNN. Tổng lượng mưa xấp xỉ TBNN.
2 - Thuỷ văn: Tháng 02/2023, mực nước các sông trong tỉnh: Hạ lưu ảnh hưởng thủy triều và nước thượng nguồn, thượng lưu ít biến đổi. Mực nước cao nhất có khả năng xảy ra vào thời kỳ đầu đến giưa tháng. Mực nước thấp nhất xảy ra vào thời kỳ cuối tháng. (Xem bảng đặc trưng)
Bảng số liệu một số yếu tố khí tượng tháng 01/2023
Trạm |
Nhiệt độ ( 0C) |
Mưa (mm) |
Độ ẩm (%) |
Nắng (giờ) |
||||||
TB |
So TBNN |
So 2022 |
Max |
Min |
Trị số |
So TBNN |
So 2022 |
|||
Bắc Giang |
16.9 |
0.7 |
-0.5 |
30.1 |
8.0 |
8.3 |
-19.7 |
-11.7 |
69 |
87 |
Sơn Động |
15.8 |
0.1 |
-1.7 |
29.8 |
4.8 |
22.9 |
-6.0 |
5.0 |
75 |
104 |
Lục Ngạn |
16.3 |
0.4 |
-1.1 |
30.3 |
6.0 |
16.2 |
-9.7 |
13.5 |
72 |
95 |
Hiệp Hoà |
16.9 |
0.6 |
-0.6 |
31.0 |
6.5 |
3.4 |
-25.3 |
-14.5 |
68 |
74 |
Bảng đặc trưng các yếu tố mực nước tháng 1/2023
Trạm |
Mực nước trung bình ( cm) |
Mực nước cao nhất ( cm) |
Mực nước thấp nhất ( cm) |
Mưa ( mm) |
|||||||
Trị số |
So TBNN |
So 2022 |
So TT |
Trị số |
So TBNN |
Ngày |
Trị số |
So TBNN |
Ngày |
||
PLT |
42 |
-27 |
-21 |
-14 |
128 |
9 |
-5 |
-23 |
16 |
-28 |
6.7 |
Cầu Sơn |
1274 |
1 |
-6 |
4 |
1308 |
1 |
6 |
1227 |
30 |
-18 |
9.2 |
Lục Nam |
35 |
-26 |
-20 |
-11 |
130 |
2 |
0 |
-46 |
25 |
-56 |
11.1 |
Chũ |
178 |
-17 |
-3 |
-2 |
185 |
13 |
-46 |
175 |
1 |
-12 |
19.2 |
Cẩm Đàn |
3653 |
-84 |
-59 |
0 |
3656 |
1 |
-113 |
3647 |
31 |
-77 |
27.8 |
Dự báo một số yếu tố khí tượng tháng 02/2023
Điểm dự báo |
Nhiệt độ ((oC) |
Lượng mưa (mm) |
||
Trung bình |
Cao nhất |
Thấp nhất |
||
Thành phố |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Sơn Động |
17,5 – 18,5 |
29,0 – 31,0 |
6.0 – 8.0 |
20,0 – 40,0 |
Lục Ngạn |
17,7 – 18,7 |
29,0 – 31,0 |
6.0 – 8.0 |
20,0 – 40,0 |
Hiệp Hòa |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Lục Nam |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Lạng Giang |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Yên Thế |
17,5 – 18,5 |
29,0 – 31,0 |
6.0 – 8.0 |
20,0 – 40,0 |
Tân Yên |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Việt Yên |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Yên Dũng |
18,0 – 19,0 |
29,0 – 31,0 |
7.0 – 9.0 |
20,0 – 40,0 |
Dự báo đặc trưng mực nước tháng 02/2023
Trạm |
H cao nhất (cm) |
H trung bình (cm) |
H thấp nhất (cm) |
PLT |
150 |
50 |
-15 |
Cầu Sơn |
1340 |
1280 |
1230 |
Lục Nam |
150 |
50 |
-35 |
Chũ |
225 |
180 |
175 |
Cẩm Đàn |
3690 |
3660 |
3645 |